Gỗ Plywood là gì? Có mấy loại gỗ án ép Plywood? Ưu & Nhược điểm

Plywood là gì? Gỗ ván ép Plywood có những ưu nhược điểm gì? Tại sao Plywood lại được ứng dụng phổ biến trong cuộc sống? Cùng Khonggiansong.net tìm hiểu trong bài viết dưới đây!

Gỗ Plywood là gì?

Plywood là tên gọi tiếng Anh của gỗ dán, ván gỗ ép. Gỗ công nghiệp Plywood là vật liệu sử dụng nhiều lớp gỗ tự nhiên mỏng (khoảng 1mm), có kích thước giống nhau, xếp chồng lên nhau thành nhiều lớp. Sau đó, chúng được ép lại với nhau dưới nhiệt độ và áp suất cao bằng chất kết dính đặc biệt.

gỗ walnut plywood là gì?

gỗ walnut plywood là gì?

Cấu tạo gỗ Plywood

Cấu tạo nên ván ép (Plywood) gồm 3 thành phần chính:

  • Bề mặt: Lớp gỗ tự nhiên.
  • Phần lõi: Gồm các lạng mỏng gỗ tự nhiên độ dày khoảng 1mm (gỗ keo, Bạch Đàn, thông, Bạch Dương, Tràm,…).
  • Phần keo: Thường sử dụng keo Phenol Formaldehyde (PF) và keo Urea Formaldehyde (UF).
cấu tạo gỗ walnut plywood
cấu tạo gỗ walnut plywood

Đặc điểm của ván ép Plywood 

–Một tấm ván ép (Plywood) có các lớp thường là số lẻ (3, 5, 7, 9…). Đây là mục đích nhằm luôn tạo ra một lớp lõi nằm ở chính giữa. Khi đó hai lớp bên ngoài sẽ có hướng vân giống nhau. 

–Hướng vân của các lớp vuông góc với nhau giúp tăng khả năng chịu lực, chống cong vênh nứt nẻ.

Ngoài ra gỗ Plywood cũng có một số đặc điểm sau:

  • Ván ép có tỷ trọng trung bình từ: 600 – 700 kg/m3.
  • Khổ ván ép thông dụng là: 1,22m x 2,44m, 1,16m x 2,24m, 1,0m x 2,0m.
  • Độ dày của ván ép thường là: 3, 4, 5, 6, 8, 10, 12, 15, 18, 20, 25 (mm).
đặc điểm của gỗ gỗ walnut plywood
đặc điểm của gỗ gỗ walnut plywood

Ưu nhược điểm của ván ép Plywood

Ưu điểm 

  • Độ cứng và độ bền cơ học cao do các lớp gỗ sắp xếp đan xen vào nhau.
  • So với MDF chống ẩm thì ván ép ít bị ảnh hưởng bởi nước hơn. Khi ngâm trong nước Ván ép không dễ bị trương nở như MDF.
  • Trong môi trường thông thoáng, ván có khả năng chống ẩm cực tốt.
  • Bắt vít và bám dính rất tốt.
  • Thời gian chà nhám hay sơn PU nhanh hơn do bề mặt rất nhẵn.

Nhược điểm

  • Giá thành ván ép cao hơn MDF hay ván gỗ dăm MFC.
  • Các cạnh của bảng dễ bị sứt mẻ khi cắt ván ép.
  • Ván dễ bị cong vênh, bề mặt sần sùi, dễ tách lớp trong môi trường có độ ẩm cao nếu không được xử lý đúng cách.
  • Màu sắc tự nhiên không đồng đều như MDF hay MFC.

Tham khảo: Báo giá tủ bếp trọn gói

Các loại gỗ dán trên thị trường hiện nay

Ván ép từ gỗ Bạch Dương (Poplar Plywood)

Ván ép làm từ gỗ bạch dương (Poplar Plywood) đạt tiêu chuẩn CARB 2 của Mỹ với các thông số như sau:

  • Kích thước: 1,22m x 2,44m.
  • Lớp bề mặt: Bạch dương bóc tròn A/A, A/B.
  • Lớp lõi: Gỗ rừng trồng (Cao su, Bạch đàn, Keo,…).
  • Keo: MR-Urea Formaldehyde tiêu chuẩn E0.
  • Độ dày: 3, 5, 7, 9, 12, 15, 18, 25 (mm).
Ván ép từ gỗ Bạch Dương
Ván ép từ gỗ Bạch Dương

Ván ép từ gỗ Óc Chó (Walnut Plywood)

Ván ép gỗ Óc Chó (Walnut Plywood) đạt tiêu chuẩn CARB 2 của Mỹ có các thông số như sau:

  • Kích thước: 1,22m x 2,44m.
  • Lớp mặt: Gỗ Óc Chó Bóc Tròn A/A, A/B.
  • Lớp lõi: Gỗ rừng trồng (Bạch Đàn, Keo, Cao Su,…)
  • Lớp keo: MR-Urea Formaldehyde tiêu chuẩn E0.
  • Độ dày: 3, 5, 7, 9, 12, 15, 18, 25 (mm).
Ván ép gỗ Óc Chó
Ván ép gỗ Óc Chó

Ván ép từ gỗ Sồi Trắng (White OAK Plywood)

White OAK Plywood đặt tiêu của CARB 2 của Mỹ có các thông số như sau:

  • Kích thước: 1,22m x 2,44m.
  • Lớp mặt: Gỗ Sồi Trắng bóc tròn A/A, A/B.
  • Lớp lõi: Gỗ rừng trồng (Bạch Đàn, Keo, Cao Su,…)
  • Lớp keo: MR-Urea Formaldehyde tiêu chuẩn E0.
  • Độ dày: 3, 5, 7, 9, 12, 15, 18, 25 (mm).
Ván ép từ gỗ Sồi Trắng
Ván ép từ gỗ Sồi Trắng

Ván ép từ gỗ Tần Bì (ASH Plywood)

ASH Plywood đặt tiêu của CARB 2 của Mỹ có các thông số như sau:

  • Kích thước: 1,22m x 2,44m.
  • Lớp mặt: Gỗ Tần Bì bóc tròn A/A, A/B.
  • Lớp lõi: Gỗ rừng trồng (Bạch Đàn, Keo, Cao Su,…)
  • Lớp keo: MR-Urea Formaldehyde tiêu chuẩn E0.
  • Độ dày: 3, 5, 7, 9, 12, 15, 18, 25 (mm).
Ván ép từ gỗ Tần Bì
Ván ép từ gỗ Tần Bì

So sánh gỗ Plywood và HDF

Tiêu chí Plywood HDF
Cấu tạo – Từ những lớp gỗ mỏng, lạng từ những cây gỗ tự nhiên. Sau đó ép chúng lại với nhau bằng máy nén. – Được làm bằng bột gỗ, xay nhuyễn từ nguyên liệu gỗ. Sau đó được trộn với keo và các chất phụ gia, cuối cùng được ép thành các tấm có kích thước tiêu chuẩn.
Độ bền – Khả năng chịu lực, chịu ẩm tốt hơn HDF – Được làm bằng bo mạch sợi nhỏ nên tính liên kết giữa các linh kiện không cao
Thẩm mỹ – Dù có sơn phủ vẫn không tránh khỏi những khuyết điểm từ gỗ thô – Bề mặt sơn phẳng, mịn, dễ thi công.
Giá thành – Cao hơn gấp đôi HDF – Thấp hơn Plywood
so sánh gỗ Walnut plywood với gỗ hdf loại nào tốt hơn
so sánh gỗ Walnut plywood với gỗ hdf loại nào tốt hơn

Ứng dụng của ván ép Plywood

Ván ép Plywood được sử dụng rộng rãi trong xây dựng cũng như làm đồ nội thất như: làm khuôn đúc bê tông, vật liệu sơn phủ, sàn, tường,… Làm đồ nội thất như giường, tủ, bàn,… Ngoài ra chúng còn được sử dụng dùng để đóng ghe, thuyền.

 ứng dụng của gỗ walnut plywood làm bàn ghế
ứng dụng của gỗ walnut plywood làm bàn ghế
ứng gỗ walnut plywood vân gỗ óc chó làm giường ngủ
ứng gỗ walnut plywood vân gỗ óc chó làm giường ngủ

Trên đây là một số thông tin về gỗ công nghiệp Plywood với tên gọi khác là ván ép hay ván ép. Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn có cái nhìn khách quan về sản phẩm này.

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *