Gỗ nhựa là sản phẩm mới dùng thay thế gỗ tự nhiên với nhiều ưu điểm vượt trội. Sản phẩm này được áp dụng cho cả ngoại thất và nội thất. Vậy gỗ nhựa là gì? Có những loại nào? Những ưu điểm và nhược điểm là gì? Hãy cùng Không Gian Sống giải đáp những thắc mắc này trong bài viết dưới đây nhé!

1. Gỗ nhựa là gì?
Gỗ nhựa hay còn gọi là gỗ Composite (tên tiếng anh là: WPC – Wood Plastic Composite) là sản phẩm mới được tổng hợp từ bột gỗ, nhựa và một số chất phụ gia độn gốc cellulose hoặc vô cơ. Chính vì vậy nhựa giả gỗ còn được gọi là vật liệu nhựa composite sợi tự nhiên.
Gỗ nhựa thân thiện với môi trường vì bột gỗ đã qua kiểm định từ khâu trồng trọt đến chế biến. Các loại hạt nhựa thường được sử dụng là: PVC, HDPE, ABS, PP,..

Quy trình sản xuất gỗ nhựa tương đối đơn giản. Trộn đều bột nhựa gỗ, sau đó tạo hạt Hợp chất bằng dây nung chảy. Sau đó dùng dây chuyền ép đùn để ép các hạt Hợp chất thành các hình dạng theo yêu cầu.

Hiện nay vật liệu nhựa composite còn tương đối mới. Tuy nhiên, do nguồn gỗ tự nhiên khan hiếm, giá thành cao nên nhiều khách hàng đã lựa chọn và sử dụng gỗ nhựa làm vật liệu cho ngôi nhà của mình.
1.1 Ưu điểm của gỗ nhựa
- Gỗ nhựa có ưu điểm tuyệt đối là có thể tạo hình mọi hình dạng theo yêu cầu.
- Không cong vênh, nứt nẻ, khả năng chống thấm hiệu quả. Do đó, vật liệu này được sử dụng rộng rãi trong các công trình ngoài trời, bao gồm sàn bể bơi,…
- Không bị mối mọt, nấm mốc trong quá trình sử dụng, thể hiện độ bền bỉ theo thời gian
- Khả năng chống cháy cũng như cách nhiệt cao nên mọi người hoàn toàn yên tâm khi sử dụng sản phẩm này.
- Các sản phẩm đều có tính thẩm mỹ cao, dễ dàng gia công và in ấn trên bề mặt. Với màu sắc đa dạng, khách hàng có thể thoải mái lựa chọn họa tiết và màu sắc phù hợp.
- Chống va đập rất tốt. Do đó, gỗ composite có thể tiến xa mà không ảnh hưởng đến chất lượng.
- Chất liệu gỗ nhựa an toàn, đảm bảo vệ sinh môi trường và sức khỏe cho mọi người.

1.2 Nhược điểm
- Do kết cấu là gỗ pha nhựa, không hút vít nên hạn chế tháo ra lắp lại.
- Đồ nội thất sẽ yếu do gỗ tương đối nhẹ.
- Giá thành khá cao, chỉ nên sử dụng chất liệu này 100% khi không gian bếp thực sự ẩm ướt, nhiều mối mọt, không thể sử dụng các chất liệu gỗ khác.
2. Các loại gỗ Composite thông dụng hiện nay
2.1 Gỗ nhựa gốc PVC làm nội thất
Gỗ nhựa PVC có ưu điểm nhẹ, chống ẩm, chống mối mọt và dễ gia công. Khả năng chịu nhiệt, chống mục nát, chống thấm nước của các sản phẩm nội thất làm từ vật liệu này cũng rất tốt. Vì vậy, gỗ nhựa PVC được ứng dụng làm đồ nội thất gia đình, văn phòng, tủ bếp nhưạ, ốp tường, nhà tắm, cửa sổ…
Gỗ nhựa PVC có rất nhiều vật liệu phủ bề mặt, tiêu biểu là:
- PVC sơn bệt: Cốt PVC được sơn PU trực tiếp với nhiều màu sắc khác nhau như trắng, vàng, đỏ, xanh,…
- PVC phủ Laminate: Màu sắc phong phú, đa dạng với nhiều mã màu trơn như đen, trắng, đến màu vân gỗ.
- PVC phủ Acrylic: Lớp phủ với bề mặt sáng bóng, hiện đại, phong phú về màu sắc phù hợp cho các không gian sang trọng.
- PVC phủ Veneer: Màu sắc và màu vân gỗ giống như gỗ tự nhiên.
- PVC Film Faced Chipboard: Màu có khoảng 100 mẫu, ưu điểm là chống xước tốt, màu tươi và đồng màu.

2.2 Gỗ nhựa Composite sử dụng ngoài trời
Có thể nói gỗ composite là vật liệu ngoài trời có thể thay thế đá, gạch, gỗ. Đồng thời, các nhược điểm của các vật liệu này cũng được khắc phục để phù hợp với các công trình ngoài trời.
Gỗ composite tránh rêu mốc, nứt nẻ, cong vênh, không phai màu, thích hợp với mọi loại thời tiết. Ngoài ra, vật liệu này có thể tái sử dụng, chi phí bảo dưỡng thấp, chống trơn trượt, chống mối mọt, chống thấm nước, độ bền cao… Được sử dụng cho các công trình như ốp bể bơi, ốp tường… ngoại thất. , ô che nắng,…
Tấm nhựa Composite ngoài trời có 5 sản phẩm chính là:
- Lát sàn: sân vườn, ban công, hồ bơi, cafe ngoài trời, cảng du lịch, đường công viên,…
- Cột chống: làm lan can, cột trang trí, hàng rào.
- Thanh lam: Trang trí ban công chung cư, chòi ngoài trời, lam che nắng, giàn hoa,..
- Vỉ gỗ nhựa: Trang trí sàn ban công, sàn ngoài trời,…
- Tấm ốp tường: Thay thế đá, gạch, bê tông,… Sử dụng bên ngoài biệt thự, resort.

3. Bảng báo giá gỗ nhựa
Lưu ý: Bảng báo giá gỗ công nghiệp trên chỉ mang tính chất tham khảo và ước tính cho khách hàng. Giá gỗ Composite thực tế còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: kích thước, thương hiệu, đơn vị thi công,…
HẠNG MỤC | KÍCH THƯỚC | GIÁ BÁN LẺ |
GỖ NHỰA 15LY | 1220×2440 | 750.000đ |
GỖ NHỰA 17 LY | 1220×2440 | 825.000Đ |
4. Ứng dụng
Hiện nay, vật liệu composite được sử dụng rộng rãi cho cả công trình nội thất và ngoại thất. Có thể kế đến một số không gian như: sàn hồ bơi, tấm ốp tường giả gỗ,… Vật liệu này được lựa chọn để thay thế gạch, đá, gỗ,… nhờ những tính năng ưu việt của nó.
4.1 Ứng dụng gỗ nhựa composite ở ngoài trời
Với khả năng chống mối mọt, không thấm nước, không trơn trượt, gỗ nhựa là sản phẩm ưu việt thân thiện với môi trường, dễ thích nghi với khí hậu nhiệt đới, phù hợp với không gian ngoài trời. Bạn có thể dùng để lát sàn ngoài trời hoặc lát ban công, sân thượng, hiên nhà, lan can, cầu thang, tường ngoại thất, bể bơi, hàng rào, ốp trần, ốp tường, hàng rào,…



4.2 Ứng dụng gỗ nhựa coposite trong nội thất
Vật liệu phổ biến này đang ngày càng được sử dụng nhiều trong việc làm đẹp bên trong ngôi nhà của bạn. Các ứng dụng phổ biến là trang trí trần hoặc tường, ốp tường, ốp tường, trang trí. Ngoài ra còn dùng làm hệ thống treo, thanh gỗ trong phòng ngủ, phòng khách. Ngoài ra, tại các cơ sở kinh doanh, composite giả gỗ còn được sử dụng tại các phòng trưng bày sản phẩm, sân bay, siêu thị, nhà hàng, cafe, bar…



Hy vọng với những thông tin được Không Gian Sống tổng hợp đã cung cấp cho khách hàng những thông tin quan trọng về gỗ nhựa.
Tham khảo: